Nếu bạn đã từng được ngân hàng cấp cho một cái thẻ tín dụng với số tiền định mức thì nó liên quan đến chính sách tín dụng mà bạn đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Vậy chính sách tín dụng là gì? Bạn nên quan tâm tìm hiểu rõ cái định nghĩa này biết đâu có một kế hoạch tài chính tốt giải quyết vấn đề cấp bách của riêng bạn ngay bây giờ?

Tín dụng là cách cho vay khác của ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân hàng nhưng có rất nhiều rủi ro. Cũng chính vì thế mà các ngân hàng xây dựng chính sách tín dụng chặt chẽ để hạn chế rủi ro tối đa nhất. Các nhân viên ngân hàng phải nắm vững chính sách tín dụng của ngân hàng mình đang công tác để tư vấn chính xác cho khách hàng. Điều này là cực kỳ quan trọng.

Đang xem: Chính sách tín dụng là gì

Giải thích chính sách tín dụng là gì?

Tín dụng nghĩa là sự thỏa thuận tài chính giữa ngân hàng với cá nhân, tổ chức sử dụng một khoản tiền định mức và hoàn trả theo nghiệp vụ như cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng, bảo kê thanh toán…

Hiểu một cách nôm na đơn giản là ngân hàng cho bạn mượn tiền sử dụng trước rồi trả lại sau nhưng có lại suất, phí suất theo quy định nằm trong chính sách của từng ngân hàng.

Chính sách tín dụng là một bộ quy tắc áp dụng lên quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên giữa ngân hàng và khách hàng sử dụng gói tín dụng của ngân hàng đó. Nó giống như các quy định thỏa thuận trong một bản hợp đồng nhằm tạo sự ràng buộc trách nhiệm trả nợ cho ngân hàng.

Các ngân hàng phải mất nhiều năm để xây dựng nên một bộ chính sách tín dụng bao gồm: Quy mô tín dụng, lãi suất, kỳ hạn, chính sách đảm bảo, phạm vi, chính sách xử lý tín dụng có vấn đề và những thứ khác liên quan…

*

Chính sách tín dụng là gì?

Vai trò của chính sách tín dụng trong hoạt động ngân hàng

Vai trò chính của chính sách tín dụng là gì? Nhờ có chính sách tín dụng mà các ngân hàng đảm bảo các khoản cho vay có hiệu quả. Đồng thời hướng dẫn cán bộ ngân hàng nắm vững các thủ tục tín dụng quan trọng và thực hiện chính xác quy trình cấp tín dụng cho khách hàng trong hoạt động cho vay của ngân hàng.

Chính sách tín dụng giúp ngân hàng xây dựng nên một hệ thống quản trị toàn bộ các hoạt động tín dụng hỗ trợ ngân hàng trong công tác tài chính.

Chính sách tín dụng còn thể hiện đường lối tư tưởng quản trị, quy trình, quy chế, phân cấp, phân quyền quản lý các khoản tín dụng. 

Trong quá trình áp dụng chính sách tín dụng hiện hành có thể thay đổi chính sách sao cho phù hợp với từng thời kỳ, phù hợp với thực tiễn hay còn gọi là cải cách chính sách tín dụng. Mỗi thời kỳ khác nhau sẽ nảy sinh các vấn đề khách quan khác nhau, cải cách chính sách tín dụng có vai trò hoàn thiện hiệu quả công tác tài chính của ngân hàng.

*

Chính sách tín dụng là gì và vai trò của nó với ngân hàng.

Những rủi ro của ngân hàng phần lớn liên quan đến chính sách tín dụng và người thi hành chính sách đó chưa thực sự hiệu quả. Các tác nhân bên ngoài vừa là thuốc thử cũng vừa là kinh nghiệm để giúp một ngân hàng hoàn thiện chính sách tín dụng an toàn hiệu quả hơn.

Qua đó bạn thấy được tầm quan trọng của chính sách tín dụng lớn đến mức nào của hoạt động ngân hàng. Một sơ hở nhỏ trong chính sách cũng sẽ trở thành miếng mồi ngon cho kẻ xấu khai thác. Nếu bạn là một khách hàng của ngân hàng nào đó và hiểu cặn kẽ chính sách tín dụng của họ cũng sẽ giúp bạn tránh được những phiền phức khi sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng đó.

Nội dung của chính sách tín dụng là gì?

1. Chính sách khách hàng

Một cán bộ ngân hàng cần nắm rõ 3 yếu tố cấp tín dụng: đối tượng khách hàng được cấp tín dụng, điều kiện cấp tín dụng, phân loại khách hàng theo từng hạn mức tín dụng của chính sách.

Đối tượng khách hàng được cấp tín dụng có thể là cá nhân hay tổ chức có đủ điều kiện nhân sự được cấp tín dụng theo quy định của chính sách tín dụng.

Nếu bạn là một cá nhân đại diện cho tập thể có yêu cầu cấp tín dụng được đảm bảo từ tập thể đó cần có sự đồng ý của tập thể bằng văn bản.

2. Nội dung, điều kiện cấp tín dụng

Điều kiện cấp tín dụng cũng hết sức rõ ràng trong phạm vi ngân hàng, là quy chế cực kỳ quan trọng trong chính sách tín dụng. Một khách hàng có nhu cầu sử dụng tín dụng cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Là công dân đủ năng lực dân sự

– Mục đích sử dụng tín dụng.

– Có dự án khả thi hoặc chứng minh nguồn tài chính ổn định.

– Đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định liên quan đến tiền vay.

– Quy mô giới hạn tín dụng.

Xem thêm:

*

Chính sách tín dụng là gì? Hợp đồng vay như thế nào?

3. Những quy định quy mô giới hạn tín dụng

Quy mô giới hạn tín dụng được áp dụng trên từng khách hàng dựa vào điều kiện cấp tín dụng trong chính sách tín dụng của ngân hàng đó. Tức ngân hàng sẽ cấp tín dụng cho khách hàng ở một mức nhất định nào đó phụ thuộc vào điều kiện tín dụng mà khách hàng đáp ứng. Luật cho phép ngân hàng đưa ra các giới hạn tín dụng cho nên mỗi ngân hàng phải rõ ràng trong chính sách tín dụng về quy mô và giới hạn tín dụng cho từng đối tượng khách hàng.

4. Quy định về lãi suất, phí suất

Mỗi ngân hàng sẽ có mức lãi suất và phí suất khác nhau được cán bộ ngân hàng phổ biến cho khách hàng khi thông qua điều kiện và yêu cầu tín dụng. Cách tính lãi suất, phí suất được quy định rõ ràng trong chính sách tín dụng của ngân hàng mà bạn đang sử dụng.

Dựa vào thực tiễn khách quan mà người thực thi chính sách tín dụng cần chú ý như mức độ rủi ro khách hàng gặp phải, thời hạn trả nợ, yếu tố cạnh tranh lãi suất với các ngân hàng đối thủ trong môi trường tín dụng chung.

*

Chính sách tín dụng là gì và lãi suất như thế nào?

5. Thời hạn của tín dụng, kỳ hạn nợ

Cũng như vay, tín dụng cũng có thời hạn và kỳ hạn trả nợ được xác định rõ trong văn bản của chính sách tín dụng. Dựa vào chính sách thời hạn và kỳ hạn tín dụng mà nhân viên ngân hàng sẽ biết được kỳ hạn trả nợ của khách hàng rất cụ thể. Chính sách áp dụng phổ biến nhất là số tiền trả trong một kỳ hạn càng tăng thì luồng tiền càng cao, số kỳ hạn trong thời hạn tín dụng sẽ giảm nhưng tiền thu lại sẽ cao.

Ví dụ bạn vay tín dụng 12 triệu có thời hạn 1 năm và trả theo mỗi tháng 1 triệu, nhưng nếu chọn mỗi tháng trả 2 triệu thì thời hạn trả sẽ chỉ còn 6 tháng, áp lực trả nợ tăng gấp đôi nhưng dứt nợ trước thời hạn cũng gấp đôi.

6. Các khoản đảm bảo trong chính sách tín dụng

Chính sách đảm bảo tín dụng giúp cho hoạt động tín dụng có hiệu quả, được quy định trong các khoản sau:

– Quy định đối với việc tài trợ bằng các trường hợp được đảm bảo bằng tài khoản.

– Xác định loại nào được đảm bảo cho loại hình tín dụng.

– Các loại đảm bảo được chấp nhận.

– Tỷ lệ phần trăm cho vay dựa trên loại hình đảm bảo.

– Thẩm định và quản lý tài sản được đảm bảo.

7. Nội dung chính sách cho loại tài sản có vấn đề

Các trường tài sản có vấn đề thì chính sách đưa ra quy định theo các yếu tố sau:

Nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu.

Tài khoản diện nghi ngờ.

Mức độ xấu được xác định từ những khoản nợ.

Trách nhiệm thanh lý nợ xấu, phạm vi xử lý nợ xấu.

Trên thực tế nó không ngừng được kiện toàn theo từng thời kỳ. Bạn có thể nghiên cứu chuyên ngành tín dụng chuyên sâu để hiểu hết về chính sách tín dụng là gì.

Xem thêm:

Các nhân viên ngân hàng và khách hàng chỉ cần nắm thật vững nguyên lý của luật tín dụng. Ngân hàng sẽ dựa vào đó mà áp đặt ràng buộc pháp lý với khách hàng để việc giải ngân và thu nợ có hiệu quả.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *