Các hàm trong excel là một trong những số kỹ năng các bạn cần biết khi sử dụng Excel hoặc học Excel. Vì cơ bản những hàm này rất phổ biến, tiện lợi, quan trọng trong công việc và đôi khi là việc học của các bạn . Và dựa trên hàm cơ bản các bạn có thể rút gọn hoặc thêm bớt đôi khi có thể cải thiện kĩ năng sử dụng hàm của chính bản thân mình. Các hàm trong Excel rất đa dạng và phong phú và có thể tùy ý biến đổi theo cách nghĩ của bạn. Hôm nay huannghe.edu.vn sẽ Tổng hợp các hàm trong excel mới nhất 2020

*

CHỨC NẲNG TEXT

=TEXT(A1,”€#,##0.00″) – chuyển một vài trong A1 thành một chuỗi ký tự tiền tệ như “€3.00”.

Đang xem: Tổng hợp các hàm trong excel

Ví dụ cho công thức Text:

Hàm TEXT dùng để chuyển đổi một ngày sang định dạng văn bảnCông TEXT sử dụng để chuyển một số thành dạng văn bản

HÀM CONCATENA

*

HÀM CONCATENA

CONCATENATE(text1, , …) được thiết kế để nối nhiều đoạn văn bản lại với nhau hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô độc nhất. Một mục đích tương tự có thể đạt cho được bằng cách sử dụng Excel & operator, như thể hiện trong ảnh chụp màn hình sau.

HÀM TRIM

*

HÀM TRIM

TRIM(text) được dùng để loại bỏ hàng đầu, dấu cách cũng như các chỗ trống dư thừa giữa các từ. Trường hợp văn bản hoặc một chuỗi văn bản hay tham chiếu đến ô có chứa văn bản mà bạn muốn loại bỏ không gian. Ảnh chụp màn hình sau minh họa một ví dụ về cách sử dụng:

HÀM SUBSTITUTE

SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, ) sẽ thay thế một bộ ký tự bằng một ký tự khác trong một ô được chỉ định hoặc một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE như sau:

Text – chuỗi văn bản ban đầu hoặc tham chiếu đến ô mà bạn mong muốn thay thế một số ký tự nhất định.Old_text – các ký tự bạn mong muốn thay thế.New_text – các ký tự mà bạn mới bạn muốn sử dụng để thế chỗ văn bản cũ.Nth_appearance – một tham số tùy chọn cho old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Sau đấy, những lúc xảy ra của văn bản cũ có thể được thay thế bằng văn bản mới.Ví dụ: phương pháp SUBSTITUTE sau thay thế toàn bộ các dấu phẩy trong ô A1 bằng dấu chấm phẩy:

*

HÀM SUBSTITUTE

=SUBSTITUTE(A2, “,”, “;”)

Phương pháp SUBSTITUTE:

– Loại bỏ ngắt dòng trong một ô– Chuyển đổi chuỗi văn bản với dấu phân cách tùy chỉnh thành ngày

HÀM VALUE

VALUE(text) – chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một vài.

Hàm này thực sự hữu ích khi chuyển đổi các thành quả định dạng văn bản đại diện cho các con số thành các con số sẽ được dùng trong các phương pháp Excel khác và tính toán.

VD CHO HÀM VALUE:

Chuyển đổi chữ số định dạng văn bản thành sốHàm VALUE dùng để chuyển đổi văn bản thành ngàyHàm EXACTEXACT(text1, text2) so sánh hai chuỗi văn bản và trả về thành quả TRUE nếu cả hai thành quả đều giống nhau, và trả về FALSE nếu khác nhau.

Ví dụ: nếu A2 là “apples” và B2 là “Apples”, phương pháp =EXACT(A2, B2) sẽ trả về FALSE vì chúng không khớp chuẩn xác.

Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng, tuy nhiên lại có ích khi liên kết với những hàm khác để tạo nên tác vụ phức tạp hơn, ví dụ như Kết hợp với Vlookup sử dụng thao tác với văn bản trong Excel.

Lớp học Excel ở Hà Nội

Các hàm sử dụng để chuyển đổi văn bản (UPPER, LOWER, PROPER)

Microsoft Excel cung cấp 3 hàm văn bản để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.

UPPER(text) – chuyển đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi ký tự được chỉ định sang chữ hoa.

LOWER(text) – chỉnh sửa toàn bộ các chữ in hoa trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.

PROPER(text) – viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ và chuyển đổi toàn bộ các chữ cái khác sang chữ thường.

*

CÁC HÀM sử dụng ĐỂ CHUYỂN ĐỔI VẲN BẢN (UPPER, LOWER, PROPER)

Trong cả ba chức năng, đối số văn bản có thể là một chuỗi văn bản kèm theo dấu ngoặc kép, một tham chiếu đến một ô có chứa văn bản hoặc một phương pháp trả về văn bản.

TRÍCH XUẤT CÁC KÝ TỰ VẲN BẢN LÀ MỘT TRONG NHỮNG CÁC HÀM TRONG EXCEL

(LEFT, RIGHT, MID)

Nếu như bạn cần một phương pháp để trả về một vài ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, dùng một trong các hàm Excel sau.

LEFT(text, ) – trả về một vài ký tự nhất định bắt đầu từ đầu chuỗi văn bản.

RIGHT(text,) – trả về một vài ký tự được chỉ định bắt đầu từ cuối chuỗi văn bản.

MID(text, start_num, num_chars) – trả về một vài ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, tiếp tục ở bất kỳ vị trí nào bạn chỉ định.

Trong các hàm này, bạn Mang đến các đối số sau:

*

TRÍCH XUẤT CÁC KÝ TỰ VẲN BẢN (LEFT, RIGHT, MID)

– Text – một chuỗi văn bản hoặc một tham chiếu đến một ô chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.– Start_num – chỉ ra nơi tiếp tục (tức là vị trí của ký tự trước tiên bạn mong muốn trích xuất).– Num_chars – số ký tự bạn mong muốn trích xuất.

CÁC HÀM LOGIC TRONG EXCEL

Microsoft Excel phân phối một vài ít các công dụng logic đánh giá một điều kiện xác định và trả về giá trị tương ứng.

AND, OR, XOR công dụngAND(logical1, , …) – trả về TRUE nếu tất cả các đối số đánh giá TRUE, FALSE nếu ngược lại.

OR(logical1, , …) – trả về TRUE nếu ít nhất một trong các đối số là TRUE.

*

CÁC HÀM LOGIC TRONG EXCEL

XOR(logical1, ,…) – trả về một thành quả hợp lệ duy nhất trong tất cả các đối số. chức năng này đã được giới thiệu trong Excel 2013 và không có sẵn trong các phiên bản trước đó.

HÀM NOT

NOT(logical) – đảo ngược thành quả đối số của nó, có nghĩa là nếu nhận xét lôgic thành FALSE, hàm NOT sẽ trả về TRUE và ngược lại.

VD, cả hai phương pháp sau đây sẽ trả về FALSE:

=NOT(TRUE)

=NOT(2*2=4)

HÀM IF

Hàm IF trong Excel thỉnh thoảng được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF như sau:

IF(logical_test, , )công thức IF kiểm tra các điều kiện được biểu diễn trong đối số logical_test và trả về một giá trị (value_if_true) nếu như điều kiện được đáp ứng và một thành quả khác (value_if_false) nếu điều kiện không được đáp ứng.

VD, công thức = IF =IF(A1””, “good”, “bad”) trả về “good” nếu có bất kỳ thành quả nào trong ô A1, “bad” nếu không.

Và đây là một VD về phương pháp hàm IF kết hợp thể hiện điểm thi trong ô A2:

*

HÀM IF

=IF(A2>80, “Brilliant”, IF(A2>50, “Good”, IF(A2>30, “Fair”, “Poor”)))

HÀM IFERROR VÀ IFNA

Cả hai hàm đều được sử dụng để kiểm duyệt lỗi trong một công thức tính cụ thể, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.

IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của phương pháp hoặc biểu thức đánh giá. nếu như có lỗi, công thức trả về giá trị được phân phối trong đối số value_if_error, nếu như không, kết quả của phương pháp sẽ được trả về. Hàm này xử lý tất cả các lỗi Excel có thể xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó đã có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.

IFNA(value, value_if_na) – được giới thiệu trong Excel 2013, nó công việc giống như là IFERROR, nhưng chỉ giải quyết lỗi #N/A.

*

HÀM IFERROR VÀ IFNA

Các ví dụ sau minh họa phương pháp IFERROR giản đơn nhất:

Các phương pháp toán học trong Excel

Excel có vô vàn công dụng cơ bản và tiên tiến để thực thi các phép toán, tính toán hàm mũ, các đối số, yếu tố và các dạng tương tự. chúng ta hẳn sẽ mất tới vài trang chỉ để xuất bản danh sách các chức năng. vì lẽ đó, con người hãy thảo luận về một vài công dụng toán học căn bản có thể có ích cho việc giải quyết các hoạt động thường nhật của bạn.

TÌM TỔNG CỦA CÁC Ô

Bốn hàm quan trọng của Excel để thêm thành quả của các ô trong một phạm vi nắm rõ ràng theo phía dưới.

HÀM SUM

SUM(number1,,…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các thành quả số bằng công thức.

VD, công thức toán học giản đơn =SUM(A1:A3, 1) cộng các giá trị trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào kết quả.Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện)Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi nắm rõ ràng đáp ứng một điều kiện cụ thể. Sự sai biệt là SUMIF có thể đánh giá chỉ một chuẩn mực, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép dùng nhiều tiêu chí. Hãy chú ý rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:

HÀM SUM

SUMIF(range, criteria, ) SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, , …)Range / criteria_range – phạm vi của các ô được nhận xét bởi các tiêu chí tương ứng.criteria – điều kiện cần phải đáp ứng.Sum_range – các ô tổng hợp nếu như điều kiện được đáp ứng.Ảnh chụp màn hình sau đây cho biết ý nghĩa của các công dụng SUMIF và SUMIFS trên dữ liệu thực tế:

HÀM SUMPRODUCT

SUMPRODUCT(array1,array2, …) là một trong số ít các chức năng của Microsoft Excel sử dụng để giải quyết mảng. Nó Kết hợp với các thành phần mảng được cung cấp và trả về tổng sản phẩm.

Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó kiểm soát vì thế các bạn có thể theo dõi các VD nhất định của hàm này trong bài đăng dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để đạt được hiểu biết phong phú.

Tạo các số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN)Microsoft Excel cung cấp 2 chức năng để tạo ra các số ngẫu nhiên. Cả hai đều là các hàm không ổn định, nghĩa là một số mới được trả về mỗi khi bảng tính thực hiện tính toán.

RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.

RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.

CHỨC NẲNG LÀM TRÒN

Có một vài chức năng để làm tròn số trong Excel, và chỉ dẫn làm tròn của Excel của chúng tôi đã giúp bạn trình bày cách sử dụng những công dụng đó dựa trên tiêu chí của bạn. Vui lòng nhấp vào tên của chức năng để tìm hiểu cú pháp và ví dụ về sử dụng.

ROUND – làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.

ROUNDUP – làm tròn lên, đến số ký tự được chỉ định.

ROUNDDOWN – làm tròn xuống, đến số ký tự được chỉ định.

MROUND – làm tròn số đến một bội số được chỉ định.

FLOOR – làm tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.

CEILING – tròn số lên, đến bội số được chỉ định.

INT – làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.

TRUNC – cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.

Xem thêm:

EVEN – làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.

ODD – làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.

TRẢ VỀ SỐ DƯ sau khi CHIA (HÀM MOD)

MOD(number, divisor) trả về số sư một khi chia.

Hàm này thực sự rất có ích trong nhiều trường hợp khác nhau, ví dụ như:

Tính tổng các thành quả trong mỗi hàng, hoặc một hàng được chỉ địnhchỉnh sửa sắc màu của hàng trong Excel

Các hàm tổng hợp và thống kê trong Excel ( Tổng hợp các hàm trong excel )

Trong số nhiều hàm tổng hợp và thống kê của Excel, có một vài hàm có thể ứng dụng để dùng cho những hoạt động mang tính chuyên nghiệp cao.

Tìm các thành quả lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình

MIN(number1, , …) – trả về thành quả nhỏ nhất từ danh sách các đối số.

MAX(number1, , …) – trả về giá trị khổng lồ nhất từ danh sách các đối số

AVERAGE(number1, , …) – trả thành quả trung bình của các đối số.

SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.

LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.

Tìm các thành quả lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình

Ảnh chụp màn hình sau minh họa các hàm tổng hợp và thống kê cơ bản.

ĐẾM Ô

Phía dưới là danh sách các hàm Excel cho phép bạn đếm các ô có chứa một kiểu dữ liệu nhất định hoặc dựa trên các điều kiện mà bạn chỉ định.

COUNT(value1, , …) – trả về số lượng các thành quả số (số và ngày) trong danh sách các đối số.

COUNTA(value1, , …) – trả về số ô có chứa dữ liệu trong danh sách các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ nội dung, bao gồm các thành quả lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các công thức khác.

COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi nắm rõ ràng. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.

COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.

COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, …) – đếm số ô đáp ứng được toàn bộ các tiêu chí được chỉ định.

ĐẾM Ô

Ảnh chụp màn hình sau minh họa cách hoạt động của các hàm đếm ô:

Chú yêu thích. Khi ngày tháng được lưu giữ như số trong Excel, chúng cũng được đếm bởi các chức năng tổng hợp và thống kê của Excel. Ví dụ: công thức =COUNTIF(A2:A9, “>5”) đếm ngày trong ô A8 trong ảnh chụp màn hình ở trên vì nó được lưu trữ dưới dạng 42005 trong bộ máy Excel.

Hàm VLOOKUP trong Excel và các hàm trong Excel

Các hàm dạng này của MS Excel hữu ích khi bạn phải cần tìm thông tin cụ thể trong một bảng dựa trên một giá trị trong một cột hoặc trả về một tham chiếu đến một ô nhất định.

HÀM VLOOKUP

Hàm VLOOKUP tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu thích hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, )Lookup_value – giá trị cần tìm kiếm.Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu.Col_index_num – số cột để kéo dữ liệu.Range_lookup – nắm rõ ràng tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chuẩn xác (TRUE hoặc bỏ qua).Ví dụ: phương pháp =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) tìm kiếm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị thích hợp từ cột C:

HÀM INDEX

INDEX(array, row_num, ) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.

Đây là một công thức INDEX đơn giản: =INDEX(A1:C10, 3 ,4) hàm này tìm trong ô A1 đến C10 và trả về giá trị tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột 4, đó là ô D3.

HÀM MATCH

MATCH(lookup_value, lookup_array, ) – tìm kiếm lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đấy trong dãy.

Sự cộng hưởng giữa các hàm MATCH và INDEX có thể được dùng như là một thay thế mạnh mẽ và linh động hơn cho Vlookup của Excel.

HÀM INDIRECT

INDIRECT(ref_text, ) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

HÀM INDIRECT

Dưới đây là một VD về phương pháp giản đơn nhất:

HÀM OFFSET

OFFSET(reference, rows, cols, , ) – trả về một tham chiếu đến một dãy ô được tính từ một ô bắt đầu hoặc một dãy các ô theo số hàng và cột được chỉ định.

Ví dụ, =OFFSET(A1, 1, 2) trả về giá trị trong ô C2 vì nó là 1 hàng xuống và 2 cột bên trái tính từ A1.

HÀM TRANSPOSE

TRANSPOSE(array) – biến đổi một khoảng nằm ngang của các ô thành một dải đứng và trái lại, tức là giao hàng thành các cột và cột thành hàng.

HÀM HYPERLINK

HYPERLINK(link_location, ) – Tạo một siêu liên kết đến một tài liệu được lưu trữ trên mạng nội bộ hoặc Internet.

Các hàm tài chính trong Excel

Microsoft Excel cung cấp một loạt các công dụng để giản đơn hóa công việc của các nhà quản lý kế toán, các nhà phân tích tài chính và các người có chuyên môn về tổ chức tài chính. phía dưới là một trong số những hàm chính sẽ được dùng để tính lãi suất.

HÀM FV

FV(rate, nper ,pmt ,, ) – tính thành quả tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.

HÀM NGÀY THÁNG TRONG EXCEL

Đối với những người dùng Excel thường xuyên, các hàm ngày tháng ngày càng trở nên quen thuộc hơn và được dùng trong rất nhiều trường hợp khác nhau.

TẠO LẬP NGÀY THÁNG

DATE – trả về một ngày được chỉ định dưới dạng số sê ri.DATEVALUE – chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho ngày để định dạng ngày.

NGÀY VÀ GIỜ HIỆN THỜI

TODAY – trả về ngày hiện tại.NOW – trả về ngày và thời gian hiện tại.

TRÍCH RA NGÀY THÁNG VÀ CÁC THÀNH PHẦN NGÀY THÁNG

DAY – trả về ngày trong tháng.MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định.YEAR – trả về năm của một ngày nhất định.EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng.WEEKDAY – trả về ngày trong tuần.WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.

TÍNH CHÊNH LỆCH NGÀY

DATEDIF – trả về sự sai biệt giữa hai ngày.EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày tiếp tục.YEARFRAC – trả về phần trăm của một khoảng thời gian trong một năm.

TÍNH CÁC NGÀY thực hiện công việc

WORKDAY – Trả về một vài tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu thực hiện công việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.WORKDAY.INTL – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh.NETWORKDAYS – trả về số ngày thực hiện công việc giữa hai ngày được chỉ định.NETWORKDAYS.INTL – trả về số ngày thực hiện công việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.

CÁC HÀM THỜI GIAN TRONG EXCEL

Phía dưới là danh sách các hàm Excel chính sử dụng thực hiện công việc với thời gian.

TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.

TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.

NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.

HOUR(serial_number) – chuyển đổi một vài thành một giờ dạng số sê ri.

MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.

SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.

ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG CÁC Ô THEO sắc màu (CHỨC NẲNG DO người sử dụng XÁC ĐỊNH)

Microsoft Excel không có bất kỳ công dụng tích hợp nào để đếm và tính tổng các ô theo màu sắc, vì thế Học Excel online đã tạo ra một số tùy chỉnh. Các công dụng này được viết bằng VBA, và bạn sẽ thêm chúng vào các bảng tính trong môi trường lập trình của Excel – Visual Basic for Applications. phía dưới là danh sách các hàm của Excel:

GetCellColor(cell) – trả về mã màu của màu nền thuộc một ô xác định.GetCellFontColor(cell) – trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô xác định.CountCellsByColor(range, color code) – đếm các ô có màu nền được chỉ định.CountCellsByFontColor(range, color code) – đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định.SumCellsByColor(range, color code) – tính tổng của các ô có màu nền nhất định.SumCellsByFontColor(range, color code)) – trả về tổng của các ô với một màu chữ cụ thể.WbkCountCellsByColor(cell) – tính các ô có màu nền được chỉ định trong tất cả bảng tính.WbkSumCellsByColor(cell) – tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.

Xem thêm: Sử Dụng Hàm If And Nhiều Điều Kiện Trong Một Công Thức Duy Nhất

Tất nhiên, Microsoft Excel có những hàm hơn những hàm được liệt kê ở đây rất nhiều, tuy nhiên đây chính là những hàm vô cùng cần thiết và phục vụ nhiều cho hoạt động của bạn.

Để có thể áp dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không những nắm vững được các hàm mà còn phải dùng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào hoạt động như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường dùng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Bài viết trên là tổng hợp các hàm trong Excel. Theo mình thấy trên các hàm trên rất cần thiết cho những công việc của các kế toán hàng ngày, hay các nhân viên làm sổ sách hoặc các bạn sinh viên đại học. Có những hàm trên giúp các bạn tính toán nhanh hơn mà không phải mất công sức nhiều . Mong bài viết trên có ích và giúp các bạn trong những dịp cần thiết khi các bạn cần !

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *