5. Ưu và nhược điểm của địa chỉ IP6. Địa chỉ IP gồm những loại nào?7. Tìm địa chỉ IP bằng cách nào?8. Địa chỉ IP gồm mấy phiên bản?

IP là một địa chỉ không thể thiếu của mỗi thiết bị mạng. IP đóng vai trò đặc biệt quan trọng giúp các thiết bị mạng có thể giao tiếp với nhau. Nó giống như địa chỉ nhà hay doanh nghiệp, tuy nhiên IP không hề cố định như hai địa chỉ kia. Hiểu về địa chỉ IP sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc khắc phục những vấn đề về kết nối mạng, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các máy tính với nhau. Cùng huannghe.edu.vn tìm hiểu chi tiết hơn về địa chỉ này nhé!

*
*
*
*
*
*
*

IP Public được sử dụng bên ngoài mạng, nó được chỉ định bởi ISP

6.4 IP tĩnh

Địa chỉ được cấu hình thủ công cho thiết bị khác với địa chỉ được gán qua máy chủ DHCP được gọi là IP tĩnh. IP tĩnh là IP không có sự thay đổi về địa chỉ.

Đang xem: Tìm hiểu về địa chỉ ip

6.5 IP động

IP động là địa chỉ được gán tự động cho từng kết nối hay node của mạng: máy tính bàn, điện thoại thông minh, máy tính bảng,…Máy chủ DHCP sẽ thực hiện việc gán IP tự động và các kết nối mạng sẽ có sự thay đổi. IP động có ưu điểm là dễ cài đặt, tính linh hoạt và dễ dàng quản lý. Bên cạnh đó, số lượng các thiết bị có thể kết nối mạng ít bị giới hạn. Thiết bị sẽ giải phóng bộ nhớ địa chỉ cho thiết bị khác trong trường hợp nó không cần đến kết nối mạng.

7. Tìm địa chỉ IP bằng cách nào?

7.1 Tìm địa chỉ IP riêng

Cách 1

Bước 1: Mở Start Menu => Control Panel => truy cập vào kết quả xuất hiệnBước 2: Vào View Network Status and TasksBước 3: Nhấn vào mạng đang truy cập => chọn DetailsBước 4: Ipv4 Address là địa chỉ IP nội bộ trong hệ thống mạng

Cách 2

Bước 1: Mở Run và nhập CMD bằng cách nhấn Window + RBước 2: Tìm nhanh IP bằng cách gõ lệnh Ipconfig

7.2 Tìm địa chỉ IP công cộng

Sử dụng các trang web như ipchicken.com, whatsmyip.org,… để tìm địa chỉ IP công cộng trên router. Đây là những trang web hoạt động trên tất cả các thiết bị kết nối mạng hỗ trợ trình duyệt web (điện thoại thông minh, laptop, máy tính bàn, máy tính bảng,…).

8. Địa chỉ IP gồm mấy phiên bản?

8.1 Phiên bản IPv4

Trong quá trình phát triển các giao thức internet thì Ipv4 là phiên bản thứ tư. Nó là giao thức của bộ TCP/IP và tương ứng với lớp Network của mô hình OSI. IPv4 có cấu tạo gồm 4 nhóm số thập phân và được ngăn cách với nhau bằng dấu chấm. Mỗi nhóm sẽ gồm 8 bit dữ liệu và được gọi là oc-tet (bộ 8 bit nhị phân). Giá trị mỗi oc-tet là 2^8 = 256 (nằm trong khoảng từ 0 đến 255).

Xem thêm:

8.2 Phiên bản IPv6

IETF đã phát triển giao thức truyền thông mới nhất mang tên IPv6. IPv6 ra đời nhằm giải quyết tình trạng cạn kiệt địa chỉ IPv4. Phiên bản này đã nhận được rất nhiều cải tiến đồng thời được sử dụng phổ biến hơn so với IPv4. Địa chỉ này có chiều dài 128 bit và được biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa, được phân cách bởi dấu ::. Nó cung cấp một lượng địa chỉ khổng lồ cho hoạt động internet – 2128 địa chỉ.

Như vậy, IP là địa chỉ đơn nhất mà thiết bị điện tử sử dụng với mục đích nhận diện và liên lạc với nhau thông qua giao thức internet. Một số địa chỉ IP có giá trị đơn nhất trên toàn cầu nhưng có một số lại đơn nhất chỉ trong phạm vi một công ty hay doanh nghiệp. IP cung cấp nhận dạng cho từng thiết bị mạng, tức là, mỗi thiết bị mạng sẽ có địa chỉ IP khác nhau. Khi đã nhận dạng được nhau, IP sẽ giúp chúng liên hệ, giao tiếp bằng cách cung cấp danh tính.

Trên đây là bài viết chi tiết về địa chỉ IP. Các bạn có thể hiểu rõ hơn IP là gì? Và những câu hỏi về IP. Đừng ngại để lại bình luận bên dưới nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì để huannghe.edu.vn kịp thời giải đáp nhé! Đừng quên truy cập website huannghe.edu.vn thường xuyên để cập nhật thêm nhiều thông tin mới nhất về tên miền, thiết kế website, dịch vụ quảng cáo website, lưu trữ website chuyên nghiệp hay tư vấn, cung cấp giải pháp mạng.

Xem thêm:

Liên hệ với chúng tôi:

Tôi là Thịnh Hạnh, hiện đang là CEO của huannghe.edu.vn. Tôi sẽ cung cấp cho bạn những dịch vụ công nghệ thông tin và giải pháp mạng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *