Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.16 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

KHÁM PHÁ KHOA HỌC

Chủ điểm: Thế giới thực vật

Đề tài: Một số loại rau: rau bắp cải, rau thì là, củ su hào, quả bí xanh.

Đang xem: Giáo án mầm non lớp 4 tuổi

Thời gian: 30 – 35 phútSố trẻ: 30 – 35 cháuI. Mục đích, yêu cầu

1.Kiến Thức.

– Trẻ biết tên gọi, nhận biết được một số đặc điểm của rau bắp cải, rau thì là, củ su hào, quả bí xanh.

– Trẻ biết rau thuộc nhóm thực phẩm giàu vitamin

– Biết một số món ăn được chế biến từ rau, biết cách chế biến một số món ăn từ rau.- Trẻ biết phân biệt các nhóm rau: Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả.

2.Kỹ Năng.

– Trẻ nói được tên một số loại rau, nói được đặc điểm của các loại rau đó.- phân biệt được các loại rau với nhau

– Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tư duy, ghi nhớ có chủ định.- Phát triển ngơn ngữ mạch lạc.

3. Thái độ.

– Giáo dục trẻ ăn nhiều các loại rau để cơ thể lớn nhanh và khoẻ mạnh.- Hình thành cho trẻ thói quen vệ sinh trước khi ăn rau quả.

II. Chuẩn bị

– Địa điểm trong lớp học, đội hình chữ u, theo nhóm khi tham gia trị chơi1. Đồ dùng của cô:

– Một số loại rau thật: Rau bắp cải, củ su hào, quả bí xanh (bí đao), rau thì là

– Power point về một số loại rau khác: rau cải xanh, rau muống, rau mồng tơi, rau ngót, hành, lá lốt, tía tơ, củ cà rốt, củ khoai tây, quả bí xanh, quả cà chua, quả cà tím…

– 1 số các đồ dùng để làm chướng ngại vật trong khi chơi2. Đồ dùng của trẻ:

– Mỗi nhóm 1 rổ rau nhỏ trong đó có 3 loại rau: Cà chua, cà rốt, rau cải, rau thì là – Lơ tô các loại rau.

– Bảng chơi III. Tiến hành

Thờigian

Nội dung vàtiến trìnhhoạt động

Phương pháp và hình thức tổ chức tương ứng

Hoạt động của cơ Hoạt động của trẻ

1-2 phút 25

phút

1.Ổn định tổ chức và gây hứng thú2. Bài họcPhần 1: Quan sát tìmhiểu về một số loại rau.

– Cô cùng trẻ đọc đồng dao: “Họ nhà rau”- Bài đồng dao nhắc đến những loại rau gì?- Con biết các loại rau gì nữa?

– Cơ chia trẻ về làm 4 nhóm, mỗi nhóm tự tìmhiểu thảo luận về một loại rau ( các loại rau đó cơchuẩn bị cả nguyên và đã cắt bổ ra):

+ Nhóm 1 tìm hiểu về rau bắp cải+ Nhóm 2 tìm hiểu về củ su hào+ Nhóm 3 tìm hiểu về quả bí xanh
+ nhóm 4 tìm hiểu về rau thì là

– Trẻ đọc – Trẻ trả lời

– Rau cải, rau muống, rau rền…

(2)

– Hết thời gian rồi, cơ mời các nhóm mang rau của mình lên đây và về chỗ ngồi nào.

– Vừa rồi các nhóm đã tìm hiểu về các loại raurồi

* Tìm hiểu về rau bắp cải

– Các bạn ở nhóm rau bắp cải nói cho cơ và các bạn biết các con đã tìm hiểu được những gì nào?( cơ dùng cây rau thật)

+ Các con thấy lá rau bắp cải như thế nào?

+ Các con nhìn nhé, Lá ngồi màu xanh thẫm cịnlá phía trong như thế nào?

+ Lá trong màu xanh nhạt hơn, vì thế mọi người gọi là xanh man mát đấy.

+ Lá có hình dạng như thế nào?

+ Các con thấy lá bắp cải sắp xếp như thế nào?+ Cô tách từng chiếc lá cho trẻ xem. Các con nhìnxem các chiếc lá sắp xếp lần lượt từng lớp, từng lớp.

+ Cô cắt đôi bắp cải cho cả lớp nhìn: Các con thấy phía trong cây bắp cải có gì?

+ Đây là lõi của cây bắp cải, có màu gì?+ Rau bắp cải có thể chế biến như thế nào?+ Rau bắp cải có chứa chất gì?

+ Trong rau bắp cải có chứa nhiều vi tamin rất tốtcho sức khỏe các con nên ở trường các cô cũng đãnấu canh rau bắp cải cho các con ăn đấy.

+ Rau bắp cải thuộc loại rau gì?

+ Có một bài thơ nói về cây bắp cải rất hay, các con cùng đọc nhé.

* Tìm hiểu về rau thì là – Cả lớp trốn cơ nào?

– Cơ cho trẻ ngửi mùi của rau thì là. Hỏi trẻ có biết đó là rau gì khơng?

– Cơ mời bạn ở nhóm tìm hiểu về rau thì là nhận xét.

– Các con nhìn xem thân và lá cây rau thì là như thế nào?

– Cây rau thì là khác với một số loại cây rau khác là có mùi rất thơm.

– Rau thì là dùng để làm gì?

– Các con ạ, vì rau thì là có mùi thơm nên mọi người dùng làm gia vị cho vào một số món ăn như canh cá, chả cá, cá hấp cho át mùi tanh và món ăn thêm hấp dẫn đấy. Rau thì là cịn có thể luộc ăn cũng rất ngon.

– Rau thì là thuộc loại rau gì?

– Rau thì là cũng thuộc rau ăn lá nhưng thường được dùng để làm gia vị cho món ăn.

– Trẻ mang rau lên và về chỗ ngồi.

– Trẻ trả lời: Rau bắp cải cólá to, trịn xếp lên nhau, lá bắp cải xanh…

– Lá bắp cải to, màu xanh.-Màu xanh nhạt

– Lá trịn và to.

– Xếp thành từng lớp, từng lớp.

– Có lõi, lá non…- Có màu trắng.- Luộc, xào, nấu canh..

– Có nhiều vi ta min

– Rau ăn lá.- Trẻ đọc thơ.

– Trẻ ngửi và đốn: Rau thì là.

– Rau thì là có mùi thơm, thân và lá nhỏ màu xanh trông giống như cây rong, gốc cây rau màu trắng.- Nhỏ ạ, có màu xanh ạ.

(3)

Phần 2: So sánh

* Tìm hiểu về củ su hào + Lắng nghe cơ đố nhé.

Xem thêm:

“Củ trịn như cái bát Có màu xanh non
Quanh thân có lá Xào nấu rất ngon Tên như tiêu được” Đố là củ gì?

+ Các bạn nào vừa tìm hiểu về củ su hào? Nói cho cơ biết về củ su hào nào.

+ Phần củ su hào như thế nào?+ Lá su hào mọc ra từ đâu?

+ Cô bổ đôi củ su hào. Phía ngồi củ su hào có gì?

+ Phía ngồi là lớp vỏ mỏng màu xanh, cịn phía trong?

+ Phía trong chính là phần thịt củ màu trắng. + Củ su hào được dùng để làm gì?

+ Ai đã ăn món ăn chế biến từ củ su hào rồi? Các con thấy thế nào?

+ Su hào có thể chế biến thành rất nhiều món ăn khác nhau như luộc, xào, nấu canh, làm nộm đấy.+ Su hào thuộc loại rau gì?

* Tìm hiểu về quả bí xanh

– Cịn một nhóm nữa, các con tìm hiểu về rau gì?
– Bạn nào nói cho cơ và các bạn biết về quả bí xanh ?

– Quả bí xanh như thế nào, có màu gì?

– Cơ bổ đơi quả bí xanh, các con thấy bên trong có gì?

– Bên trong ruột có màu gì?

– Theo các con khi ăn phải ăn phần nào?- Quả bí xanh được chế biến thành món ăn gì?- Muốn nấu được quả bí xanh phải làm như thế nào?

– Quả bí xanh thuộc nhóm rau gì?* So sánh Rau bắp cải và rau thì là

– Cơ và các con vừa tìm hiểu về những loại rau gì? ( Cô xếp lần lượt từng loại rau lên bàn)- Chơi rau gì biến mất nhé.

– Cơ lần lượt cất củ su hào và quả bí xanh- Cịn lại rau gì?

– Rau bắp cải và rau thì là có đặc điểm gì giống nhau?

– Có gì khác nhau?

– Thuộc loại rau ăn lá.

– Trẻ nghe cô đố

– Củ su hào.

– Củ su hào trịn, có lá xanhmọc ra ở củ,

– Củ tròn, màu xanh nhạt.- lá mọc ra từ củ

– Có lớp vỏ.- có màu trắng..

– Để luộc, xào, ninh xương,làm nộm…

– Ngon ạ. Có vị ngọt ạ…

– Rau ăn củ.

– Quả bí xanh.

– Quả bí xanh dài có màu xanh thẫm, trong ruột màu trắng, có nhiều hạt màu vàng…

– Quả bí dài, Có màu xanh
ạ.

– Có ruột và hạt- Có màu trắng.

– Ăn phần thịt, bỏ vỏ, bỏ ruột có hạt đi.

– Luộc, xào, nấu canh…- Phải gọt vỏ, cắt bỏ ruột, cắt miếng rồ cho vào nấu.- Thuộc nhóm rau ăn quả

(4)

2 phút

Mở rộng

* Giáo dục trẻ

Phần 3: Củng cố

3. Kết thúc

Củ su hào và quả bí xanh.

– Cơ cất rau bắp cải và rau thì là đi, đưa củ su hào và quả bí xanh.

+ Củ su hào và quả bí xanh có đặc điểm gì giống nhau?

+ Củ su hào và quả bí xanh có đặc điểm gì khác nhau?

– Cô đưa cả 4 loại rau và khái quát: Rau bắp cải, rau thì là, củ su hào, quả bí xanh đều là rau cung cấp nhiều vitamin và muối khống.

– Ngồi những loại rau củ quả cơ và các con vừa tìm hiểu các con cịn biết những loại rau nào khác?

( Cô cho trẻ kể đồng thời đưa hình ảnh trên powerpoint cho trẻ xem)

– Rau có ích lợi gì?

– Khi ăn chúng mình phải làm gì?

– Và cần ăn đủ các loại rau để cơ thể được khỏe mạnh nhé.

* Trò chơi 2:Tinh mắt, nhanh tay :

– Cô phát cho mỗi trẻ một rổ lơ tơ có các loại rau đã học, khi cơ nói đặc điểm của rau nào trẻ giơ lơ tơ rau đó lên và đọc to tên rau.

+ Rau có lá tròn, các lá xếp thành từng lớp cuộn vào nhau.

+ Quả có vỏ xanh trong ruột màu trắng, có hạt- Sau đó cơ nói tên rau trẻ nói đặc điểm và tìm lơ tơ rau đó:

+ Rau thì là+ Củ su hào

* Trò chơi 1: Thi xem đội nào nhanh:

– Cô chia lớp thành 2 đội. Trên bàn của cơ có rất nhiều loại rau, nhiệm vụ của mỗi đội là lên chon lô tô theo yêu cầu của cô,

Đội 1 chọn rau ăn lá

Đội 2 chọn rau ăn củ và ăn quả.

Các bạn trong đội lần lượt chạy lên lấy lô tô gắn lên bảng rồi chạy về đập vào tay bạn tiếp theo. Mỗi bạn lên chỉ được lấy 1 lô tô, thời gian cho 2 đội là 1 bản nhac.

Kết thúc trị chơi cơ cho các đội kiểm tra và đếmsố lô tô đúng gắn được.

-Để kết thúc tiết học cô nhận xét mời cả lớp cùng
hát bài hát “ mời bạn ăn”

– Rau bắp cải, rau thì là.- Đều là rau ăn lá, có màu xanh.

– Rau bắp cải lá to trịn – Rau thì là lá nhỏ.

– Rau bắp cải khơng có mùi– Rau thì là có mùi thơm.

– Đều là rau, có màu xanh.- củ su hào trịn – Quả bí xanh dài.

– Củ su hào là rau ăn củ – Bí xanh là rau ăn quả.- Bí xanh có hạt – củ su hàokhơng có hạt.

Xem thêm:

– Trẻ kể: Rau muống, rau mùng tơi, rau đay, rau ngót,lá lốt, hành, củ cà rốt, củ khoai tây, khoai sọ, quả bí đỏ, quả mướp, quả bầu…- Có nhiều vitamin và muốikhoáng tốt cho cơ thể ạ- Phải rửa sạch nấu chín ạ.

– Rau bắp cải.- Quả bí xanh

– Lá nhỏ, có mùi thơm.- Củ su hào tròn, lá mọc ra từ củ

(5)

Tài liệu liên quan

*

Bài 24: Thực hành – Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả – Giáo án Công nghệ 6 – 5 2 19

*

Tải Giải vở bài tập Công nghệ lớp 6 bài 24: Thực hành – Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả – Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 3 34 0

*

Tải Giáo án Công nghệ 6 bài 24: Thực hành: Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả (Tiết 1) – Giáo án điện tử môn Công nghệ lớp 6 2 72 2

*

Tải Giáo án Công nghệ 6 bài 24: Thực hành: Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả (Tiết 3) – Giáo án điện tử môn Công nghệ lớp 6 2 50 1

*

Tải Giáo án Công nghệ 6 bài 24: Thực hành: Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả (Tiết 2) – Giáo án điện tử môn Công nghệ lớp 6 2 46 1

*

Tiết 47, 48: Thực hành – Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả. 21 23 0

*

giao an nan mot so loai qua 3 32 0

*

KPKH: Một số loại rau 18 11 0

*

KPKH: Một số loại rau 18 17 0

*

Giao án chính một số loại hoa 29 8 0

*

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(13.58 KB – 5 trang) – Giáo án KPKH: Một số loại rau
Tải bản đầy đủ ngay
×

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *