Tiền là vật trao đổi ngang giá dùng rộng rãi. Vì thế, việc biết cách đọc số tiền trong Tiếng Anh rất quan trọng. Đặc biệt, khi chúng ta đi du lịch, định cư hay du học ở trên thế giới. Ngoài ra, cách viết số tiền cũng rất cần thiết. Trong hướng dẫn bên dưới, wiki giúp các bạn biết được cách viết, đọc số tiền trong Tiếng Anh chi tiết và các ví dụ minh họa.

Đang xem: Cách đọc số tiền usd trong tiếng anh

Bạn đang xem: Cách đọc tiền usd sau dấu phẩy

*

Hướng dẫn cách đọc viết số tiền Tiếng Anh

Cách đọc số tiền trong Tiếng Anh

Thông thường, ta có 3 cách đọc viết số tiền trong Tiếng Anh như sau:

Quy tắc 1: Khi đọc viết số tiền có số lượng từ nghìn, triệu hoặc tỷ trở lên thì cần phải ngăn cách giữa cách phần đó bằng dấu , và ở phần số thập phân phải ngăn cách bằng dấu .

Ex: 5,000,000.00 USD đọc là five million US dollars (only).

(5 triệu đô la Mĩ)

750 USD đọc là seven hundred and fifty US dollars (only).

(750 đô la Mĩ)

Quy tắc 2: Nếu đọc viết số tiền bằng Tiếng Anh mà mức tiền đó lớn hơn một đơn vị tiền tệ thì cần thêm s vào phía sau

Ex: 60 US dollars.

(60 đô la Mĩ)

100 US dollars

(100 đô la Mĩ)

Quy tắc 3: Cách đọc viết số tiền lẻ

Một số quốc gia, tiền tệ của họ có những phần giá trị lẻ và chúng ta cần lưu ý điều này về cách đọc số tiền. Khi đó, bạn cần dùng point để tách phần số chẵn và phần số lẻ ra để đọc.

Ex: $41.67đọc là Fourty-one point sixty-seven dollars

(41.67 đô la)

Nếu cách đọc số tiền này khó, bạn có thể chia nhỏ số tiền đó ra để đọc theo đơn vị nhỏ hơn.

Ex: 56.39đọc là Fifty- six euros thirdty-nine

(56.39 đô la)

*Các trường hợp có cách đọc viết ngoại lệ

0.01$ = one cent = a penny

0.05$ = five cents = a nickel

0.1$ = ten cents = a dime

0.25$ = twenty-five cents = a quarter

0.5$ = fifty cents = half dollar

Lưu ý

Khi đọc hoặc viết số tiền bằng Tiếng Anh, bạn cần lưu ý các điểm sau đây:

A thay cho onevà sử dụng and trước số cuối cùng.Thêm dấu gạch nối ngang cho những số từ 21 99.Only phần lớn chỉ dùng cho số chẵn.Khi viết số tiền trong Tiếng Anh, cần viết thật đầy đủ và không được viết tắt bất kỳ kí hiệu nào của tiền tệ.Khi đọc viết tiền trong Tiếng Anh, các số tiền kết thúc bằng tận cùng là -ty thì phải chuyển thành -tieth.Các số như 12 (dozen); 100 (hundred); 1,000,000.00 (1 million); 1 billion (1 tỷ) nếu đọc viết Tiếng Anh thì ta không phải thêm s ở sau để thể hiện số nhiều của mức độ tiền.

Các đơn vị tiền tệ thông dụng

Một số các đơn vị tiền tệ thông thường và viết tắt đơn vị tiền tệ.

Xem thêm:

Đơn vị tiền tệViết tắtUS DollarUSDEuroEURBritish PoundGBPIndian RupeeINRAustralian DollarAUDCanadian DollarCADSingapore DollarSGDSwiss FrancCHFMalaysian RinggitMYRJapanese YenJPYChinese Yuan RenminbiCNY

Từ vựng về tiền tệ

Hundred/ˈhʌndrəd/trămThousand/ˈθaʊz(ə)nd/nghìn/ ngànMillion/ˈmɪljən/triệuMillionaire/mɪljəˈnɛː/triệu phúBillion (Mỹ)/ˈbɪljən/tỷBillionaire/bɪljəˈnɛː/tỷ phúcent/sent/đồng xuyen/jen/đồng yên Nhậtrouble/ru:bl/đồng rúpCash/kæ/tiền mặtCoin/kɔin/tiền xu/đồng xuCheque/tek/Séc

Hội thoại về giá cả

Ghi nhớ các đoạn hội thoại về giá cả nhằm sử dụng chính xác trong các tình huống giao tiếp. Rất cần thiết khi đi du lịch.

*

Hội thoại về hỏi giá tiền trong Tiếng Anh

1, A: How much is the cap?

(Cái mũ này có giá bao nhiêu vậy?)

B: Its $10.

(Giá là 10 đô)

2, J: How much are these bags?

(Những chiếc túi này có giá bao nhiêu thế?)

K: Theyre 200,000 dong.

(Chúng có giá 200,000 đồng)

J: Thats expensive.

(Nó thật đắt)

3, G: Good evening. Can I help you?

(Chào buổi chiều. Tôi có thể giúp gì được cho bạn?)

P: Yes, please. I want to buy a white notebook.

(Vâng. Tôi muốn mua một quyển sổ màu trắng)

G: This is a nice one. Its about $5.

(Đây là 1 quyển sổ tốt. Nó khoảng 5 đô la)

P: Ill take it.

Xem thêm:

(Tôi sẽ mua nó)

*Một số câu hỏi và cách trả lời về giá tiền

Câu hỏi:

How much is/are + N? (Cái này giá bao nhiêu)

How much are these? (Những cái này bao nhiêu tiền?)

How much does this cost?: (Cái này giá bao nhiêu tiền?)

How much is this? (Cái này giá bao nhiêu?)

How much is it?(Giá của nó là bao nhiêu?)

What is the price of + N? (Cái đó có giá bao nhiêu?)

How does it sell for?(Cái này bán thế nào vậy?)

Do you sell any ? or Do you have any ? (Ở đây có bán . không?)

What is the price after the discount? (Giá sau khi chiết khấu là bao nhiêu vậy?)

What is the total? (Tổng hết bao nhiêu tiền vậy?)

Câu trả lời

Ill take it (Tôi sẽ mua nó)

Thats cheap (rẻ quá)

Thats expensive (đắt quá)

Do you deliver? (Bạn có giao hàng tận nơi hay không?)

Would you like anything else? (Bạn có còn muốn mua gì nữa không?)

Bạn vừa tìm hiểu về cách đọc số tiền trong Tiếng Anh, các đơn vị tiền tệ và đoạn hội thoại cần thiết khi hỏi về giá cả. Ghi nhớ các nội dung bên trên sử dụng vào trong các tình huống giao tiếp. Đặc biệt giao tiếp khi đi du lịch hoặc du học ở các quốc gia sử dụng Tiếng Anh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *