Chào bạn đọc. Hôm nay, mình sẽ đưa ra đánh giá khách quan về các tips, tricks hữu ích phải biết bằng nội dung Viết Các Số La Mã Từ 1 Đến 20, Đếm Từ 1 Đến 100 Người Trong Số La Mã

Phần lớn nguồn đều được update thông tin từ những nguồn website lớn khác nên chắc chắn có vài phần khó hiểu.

Đang xem: Các số la mã từ 1 đến 20

Mong mỗi cá nhân thông cảm, xin nhận góp ý & gạch đá bên dưới bình luận

Xin quý khách đọc nội dung này ở nơi riêng tư kín để có hiệu quả tốt nhất Tránh xa toàn bộ những dòng thiết bị gây xao nhoãng trong công việc tập kết Bookmark lại bài viết vì mình sẽ update thường xuyên

Trong môn toán lớp 3, trẻ học các số đặc biệt. Dưới đây là kiến ​​thức trọng tâm kèm bài tập ứng dụng, các em có thể tham khảo.

Học Toán lớp 3 làm quen với chữ số La Mã Trẻ em học những con số đặc biệt. Các em cần học thuộc các chữ số la mã từ I đến XXI để có thể áp dụng vào thực tế như biết giờ, đánh dấu mục lục …1. Giới thiệu về các bài học về chữ số La mã

1.1 Chữ số La Mã là gì?

Số La Mã là một hệ thống đánh số đặc biệt, hiện được sử dụng trong: bảng thống kê số, mặt đồng hồ, mục lục chính, v.v.

Ví dụ:

Quay số bằng số La Mã:

*

Các chữ số La Mã thường được sử dụng là:

Tôi: một

V: năm

X: mười

1.2 Chữ số La Mã từ I đến XXI

I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI

2. Cách đọc chữ số La Mã

2.1 Giới thiệu về chữ số La mã

Chữ số la mã

Giá trị

tôi

đầu tiên

II

2

III

3

IV

4

VẼ

5

TẠI VÌ

6

VII

7

VIII

số 8

IX

9

NS

mười

XI

11

XII

thứ mười hai

XIII

13

XIV

14

XV

15

XVI

16

XVII

17

XVIII

18

XIX

19

XX

20

XXI

21

2.2 Cách đọc chữ số La Mã

Đọc số La Mã tương tự như đọc số tự nhiên.

Xem thêm:

Bạn đang xem: Chữ số la mã từ 1 đến 20

Ví dụ:

III có giá trị là 3, đọc là ba

IX có giá trị là 9, đọc là chín

XX có giá trị là 20, đọc là 20

XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín

2.3 Quy tắc viết chữ số La Mã.

2.3.1. Quy tắc chữ số La Mã được thêm vào bên phải

*

2.3.2. Quy tắc số La Mã được thêm vào bên trái

*

2.4 Những lưu ý khi học Toán lớp 3 làm quen với chữ số La Mã

Học sinh cần nhớ và đọc các chữ số La Mã từ I đến XXI

Phân biệt rõ các ký tự dễ nhầm lẫn theo thói quen như: VI, IV; với IX các bạn dễ nhầm theo quán tính khi viết VIII các bạn sẽ thêm I lại thành VIIII nên sai

Biết quy tắc cộng và trừ các chữ số La Mã

3. Bài tập làm quen chữ số La Mã

Để học tốt phần chữ số La Mã này, các em cần học thuộc các chữ số La Mã, biết đọc thông viết thạo và thường xuyên làm các bài tập. Từ đó, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống như biết cách đọc đồng hồ bằng chữ số la mã, ghi mục lục chính vào vở.

Xem thêm:

Dưới đây là một số bài toán để phụ huynh và học sinh luyện tập, tham khảo:

3.1. Bài tập

Bài 1

Đọc các chữ số La Mã sau:

I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI

Bài 2

Sắp xếp các chữ số La Mã từ nhỏ nhất đến lớn nhất và lớn nhất đến nhỏ nhất:

I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII

bài 3

Viết các số từ 10 đến 21 bằng chữ số La mã

Bài 4

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

*

Bài 5

Thực hiện các phép tính sau:

X – IV =?

XX – IX =?

XIX – IX =?

IV + V =?

V + IX =?

3.2. Bài giải

Bài 1

Cách đọc chữ số La Mã là:

I: có giá trị = 1 nên đọc là

III: có giá trị = 3 nên đọc là ba

VII: có giá trị = 7 nên đọc là bảy

XIV: có giá trị = 14 nên đọc là mười bốn

XII: có giá trị = 12 nên đọc là mười hai

XIX: có giá trị = 19 nên đọc là mười chín

XXI: có giá trị = 21 nên đọc là hai mốt

Bài 2

Thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn nhất là:

I, II, IV, V, VII, IX, XI, XVIII

Thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất là:

XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I

bài 3

Cách viết các số la mã từ 10 đến 21 là:

10 viết là X

11 viết là XI

12 được viết là XII

13 viết là XIII

14 viết là XIV

15 được viết là XV

16 viết là XVI

17 viết là XVII

18 viết là XVIII

19 viết là XIX

20 viết là XX

21 viết là XXI

Bài 4

Đồng hồ A hiển thị: mười hai phút đến năm phút

Đồng hồ B hiển thị: mười hai giờ mười lăm phút

Đồng hồ C hiển thị: ba giờ

Bài 5:

X – IV = VI

Vì: X = 10, IV = 4, nhưng 10 – 4 = 6, 6 viết chữ số la mã VI

XX – IX = XI

Vì: XX = 20, IX = 9 và 20 – 9 = 11, 11 viết số la mã là XI

IV + V = IX

Vì: IV = 4, V = 5, nhưng 4 + 5 = 9, 9 viết số la mã là IX

V + IX = XIV

Vì: V = 5, IX = 9, nhưng 5 + 9 = 14, 14 viết chữ số la mã là XIV

Ngoài việc nắm chắc kiến ​​thức Toán lớp 3 làm quen với chữ số La Mã, các bậc phụ huynh và các em cùng theo dõi accsantangelo1907.com để biết thêm thông tin hữu ích về khóa học.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *