Đơn vị đo độ dài là kiến thức cơ bản được học từ lớp 3 nhưng trên thực tế có rất nhiều các học sinh còn lúng túng hoặc chưa biết cách đổi đơn vị đo độ dài như thế nào? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ bảng đơn vị đo độ dài và cách quy đổi độ dài chi tiết từ A – Z để các bạn cùng tham khảo nhé.

Đang xem: Bảng đơn vị đo độ dài và cách học thuộc đơn giản, nhanh chóng

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm (thường không đổi theo thời gian) để làm mốc so sánh về độ lớn giữa các độ dài khác nhau.

Xem thêm: Cách Lưu Ảnh Vào Thẻ Nhớ Chỉ Trong #5 Phút, Cách Để Chuyển Hình Ảnh Từ Android Sang Thẻ Nhớ

Đơn vị đo lường quan trọng nhất là đơn vị đo chiều dài: 1 mét đã từng được định nghĩa là 1/10.000.000 của khoảng cách từ cực tới xích đạo.

Xem thêm:

Bảng đơn vị độ dài

Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét
km hm dam m dm cm mm
1 km

= 10 hm

= 1000 m

1 hm

= 10 dam

= 100 m

1 dam = 10 m 1 m

= 10 dm

= 100 cm

= 1000 mm

1 dm

= 10 cm

= 100 mm

1 cm = 10 mm 1 mm

Cách đọc đơn vị đo độ dài

Mẹo học các đơn vị đo độ dài một cách nhanh chóng, đơn giản và dễ hiểu nhất. Sắp xếp các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé như sau:

Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét (cm)Đơn vị liền sau Xen-ti-mét (cm) là Mi-li-mét (mm)

Ta được thứ tự các đơn vị như sau: km => hm => dam => m => dm => cm => mm

Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhanh chóng

*

Trong bảng đơn vị đo độ dài cho thấy mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước. Vì vậy để đổi đơn vị ta áp dụng 2 nguyên tắc sau:

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10. Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam hay 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mmKhi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì chúng ta chia số đó cho 10. Ví dụ: 30 cm = 3 m

Các dạng bài tập về đơn vị đo độ dài từ cơ bản đến nâng cao

Ví dụ 1: Đổi các đơn vị sau:

1 km = 1000 m12 km = 12000 m10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m1 dam = 10 m1000 m = 1 km100 dm = 10 m100 cm = 1 m100 m = 1 hm10 mm = 10 cm3 m = 3 x 100 = 300 cm.

Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính sau:

10km + 3km = 13km

25hm – 7hm = 18hm

10mm + 12mm = 22mm

7m x 7m = 49m

15cm : 5cm = 3cm

Ví dụ 3: Điền các dấu “>” “ 4m5cm 5000m = 5km

c) 3dm4cm được đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm. => 3dm4cm > 15cm

d) 500mm được đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm. => 500mm = 50cm

e) 20dam được đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m. => 100m 2?

Giải:

22mm = 2,2cm

Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m2) = 10 000 (cm2)

Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm2)

Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm2)

Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 – 3300 = 6700 (cm2)

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp bạn nắm được cách quy đổi đơn vị đo độ dài chính xác để vận dùng làm các bài tập nhé

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *